Khi hình ảnh của vật không rơi đúng vào võng mạc do nguyên nhân nào đó khiến mắt không có khả năng hội tụ chính xác những tia sáng đi vào mắt, đó là mắt có tật khúc xạ.
Tật khúc xạ bao gồm cận thị, loạn thị, viễn thị. Các tật khúc xạ làm giảm sức nhìn, ảnh hưởng đến sinh hoạt… Cận loạn thị cao hay Viễn loạn thị cao ở trẻ nhỏ có thể dẫn đến giảm hoặc mất thị lực vĩnh viễn. Bất đồng khúc xạ có thể dẫn đến nhược thị, lác…
Tật khúc xạ thường gặp ở trẻ nhỏ:
– Cận thị: Hình ảnh rơi trước võng mạc, nhìn xa không rõ.
– Viễn thị: Hình ảnh rơi sau võng mạc, nhìn gần mờ.
– Loạn thị: Hình ảnh không rơi đồng đều trên võng mạc, nhìn nhòe…
Biểu hiện của trẻ mắc tật khúc xạ:
– Nheo mắt, nghiêng đầu, vẹo cổ khi nhìn.
– Không nhìn rõ chữ viết trên bảng, đưa sách sát gần mắt để nhìn…
– Hay chép bài nhầm, đọc nhầm chữ.
– Thay đổi điều tiết của mắt dẫn đến trẻ dễ bị mỏi mắt, đau đầu, nhức mắt và chảy nước mắt.
Nguyên nhân dẫn đến tật khúc xạ:
– Do nhìn gần quá nhiều, trong thời gian dài.
– Học tập trong môi trường ánh sáng kém, ánh sáng xanh (máy vi tính, màn hình điện tử, điện thoại). Thói quen đọc sách, sử dụng thiết bị nhìn không hợp lý.
– Chế độ ăn uống thiếu dinh dưỡng, thiếu vitamin A.
– Yếu tố di truyền.
– Do cấu trúc giác mạc, Thủy tinh thể…
Cần làm gì để hạn chế nguy cơ mắc tật khúc xạ ở trẻ?
– Tư thế ngồi học đúng, đầu và thân được giữ thẳng, hai vai hơi mở ra phía sau, chân để thõng vuông góc với mặt sàn, hai cẳng tay đặt lên bàn.
– Chiều cao của bàn phù hợp với chiều cao của trẻ. Khoảng cách từ mắt đến mặt bàn từ 30cm trở lên.
– Học tập và sinh hoạt trong điều kiện ánh sáng hợp lý. Nên sử dụng ánh đèn vàng, tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên, bàn học nên quay ra cửa sổ.
– Khoảng cách ngồi xem tivi tối thiểu là 4m, ngoài ra cần được tư vấn cụ thể với mỗi loại kích thước tivi.
– Khi mắt phải làm việc nhiều, khoảng ba mươi phút hoặc một giờ, trẻ nên nghỉ ngơi và thư giãn mắt, duy trì 3 giây/chớp mắt 1 lần.
Quy trình khám khúc xạ và cấp kính theo đúng tiêu chuẩn
1. Đo khúc xạ bằng máy tự động.
2. Thử thị lực không kính và kính cũ nếu có.
3. Khám khúc xạ chủ quan.
4. Khám khúc xạ khách quan (soi bóng đồng tử – sau liệt điều tiết) đối với trẻ em.
5. Khám khúc xạ toàn nhãn đặc hiệu trên máy OPD Scan (khảo sát bản đồ giác mạc) khi có chỉ định.
6. Chụp đáy mắt màu phát hiện sớm các tổn thương do Tật khúc xạ gây nên.
7. Cấp đơn kính (tư vấn lựa chọn sản phẩm phù hợp) và được lưu thông tin trong hệ thống cơ sở dữ liệu của bệnh viện.